Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán qua giấy tay

    Loại nhà đất?

  • ...
  • Căn Hộ
  • Dự Án
  • Biệt Thự
  • Nhà Phố

    Loại mua bán

  • ...
  • Nhà đất bán
  • Nhà đất thuê

    Khoảng giá

  • ...
  • Thỏa thuận
  • Giá từ 1tr - 3tr
  • Giá từ 3tr - 10tr
  • Giá từ 10tr - 30tr
  • Giá từ 30tr - 100tr
  • Giá từ 100tr - 500tr
  • Giá từ 500tr - 1tỷ
  • Giá từ 1tỷ - 3tỷ
  • Giá từ 3tỷ - 5tỷ
  • Giá từ 5tỷ - 10tỷ
  • Giá từ 10tỷ - 20tỷ
  • Giá trên 20 tỷ

    Diện tích

  • ...
  • Không xác định
  • Dưới 30m2
  • Từ 30-50 m2
  • Từ 50-80 m2
  • Từ 80-100 m2
  • Từ 100-150 m2
  • Từ 150-200 m2
  • Từ 200-300 m2
  • Trên 300 m2
Tìm kiếm

Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán qua giấy tay

Ngày đăng: 15:22:16 29-12-2019

Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán qua giấy tay

Khi mua đất bằng giấy tay, làm thế nào để hoàn thành thủ tục cấp sổ đỏ hoàn chỉnh để tránh các vấn đề pháp lý phát sinh sau này?
Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán qua giấy tay
Thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán qua giấy tay

 

Câu hỏi về thủ tục cấp sổ đỏ cho đất mua bán qua giấy tay như sau:

Tôi mua đất nhà hàng xóm từ năm 2008 đến nay nhưng chưa làm được sổ đỏ. Khi mua chỉ có giấy viết tay của gia đình, hai vợ chồng bên bán đã ký, có người làm chứng.

Khu đất của chủ đất bán có 6 lô đất, 2 hàng xóm nhà tôi đã làm xong sổ đỏ, 1 lô chủ đất chia cho em gái, lô bên cạnh của em gái đang tranh chấp với chủ đất. Lô bên cạnh nhà tôi là chủ đất và hàng xóm đều không có tranh chấp. Xin hỏi, như vậy tôi có được làm sổ đỏ không? Hồ sơ thủ tục như thế nào? Mong luật sư hướng dẫn giúp. Xin cảm ơn.

Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Giám đốc Công ty Luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, Hà Nội trả lời:

Khoản 1 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) quy định:

“Điều 82. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

1. Các trường hợp đang sử dụng đất sau đây mà chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật đất đai và quy định tại Nghị định này mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:

a) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2008;

b) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01/01/2008 đến trước ngày 01/7/2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này;

c) Sử dụng đất do nhận thừa kế quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.”

 

thu tuc cap so do cho dat mua ban qua giay tay

Cần làm thủ tục cấp sổ đỏ cho đất để tránh những vấn đề pháp lý phát sinh (Ảnh minh họa)

Theo thông tin bạn cung cấp, bạn đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ năm 2008, chỉ có giấy viết tay có người làm chứng, đến nay vẫn chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 82 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì bạn có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu có một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể: Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo quy định của Chính phủ.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn cần nộp một bộ hồ sơ tới văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, bao gồm:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;

- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

- Giấy tờ về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

 

MuaBanNhaDat theo TBKD

kinh doanh BĐS
Hoặc
Hỏi thêm thông tin

123
Hoặc gọi trực tiếp vào Hotline (24/7) 0908 604 580
0908 604 580